Hotline

0938987722

Email

tankhoi.co@gmail.com

Thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Đánh giá

Việc nắm rõ thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân là vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các rủi ro liên quan đến nghĩa vụ thuế. Trong bài viết này, Tân Khôi sẽ chia sẻ chi tiết về quy trình và các bước cần thiết để thực hiện thủ tục này một cách chính xác và hiệu quả.

Thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân
Thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Doanh thu tính thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Khi thuê tài sản từ cá nhân, doanh thu tính thuế là cơ sở quan trọng để xác định các nghĩa vụ thuế phải thực hiện. Tùy thuộc vào mức doanh thu và thời gian thuê, các quy định về thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài sẽ được áp dụng khác nhau. 

Dưới đây là cách xác định doanh thu tính thuế trong từng trường hợp cụ thể.

1. Hợp đồng thuê dưới một năm

Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Không phải kê khai lệ phí môn bài, thuế GTGT, và thuế TNCN trên khoản doanh thu này.

Ví dụ:

Công ty Tân Khôi ký hợp đồng thuê nhà của ông A để làm văn phòng, thời gian thuê từ ngày 01/08/2020 đến 31/12/2020 với mức giá thuê 10 triệu đồng/tháng.

Tổng doanh thu trong năm: 5 tháng x 10 triệu = 50 triệu đồng, dưới 100 triệu đồng/năm.

=> Không cần kê khai lệ phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN, nhưng khoản tiền thuê này vẫn được tính là chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: Phải kê khai và nộp các khoản thuế gồm lệ phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN phát sinh từ doanh thu này.

Ví dụ:

Công ty Tân Khôi ký hợp đồng thuê nhà của ông A với thời gian thuê từ 01/08/2020 đến 31/12/2020 và mức giá thuê 30 triệu đồng/tháng.

Tổng doanh thu trong năm: 5 tháng x 30 triệu = 150 triệu đồng, vượt 100 triệu đồng/năm.

=> Công ty cần kê khai và nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN cho khoản doanh thu trên.

2. Hợp đồng thuê qua nhiều năm

Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Không cần nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, vẫn phải kê khai doanh thu với cơ quan thuế khi thời hạn hợp đồng kéo dài qua nhiều năm.

Ví dụ:

Công ty Tân Khôi ký hợp đồng thuê nhà của ông B từ 01/10/2019 đến 31/12/2021 với mức giá thuê 20 triệu đồng/tháng.

Năm 2019: Doanh thu từ 01/10 đến 31/12 là 3 tháng x 20 triệu = 60 triệu đồng, dưới 100 triệu đồng/năm.

=> Cần kê khai doanh thu với cơ quan thuế, nhưng không phải nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN cho năm 2019.

Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: Phải kê khai và nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định.

Ví dụ:

Vẫn với hợp đồng thuê từ 01/10/2019 đến 31/12/2021:

Năm 2020 và 2021: Mỗi năm có doanh thu 20 triệu đồng x 12 tháng = 240 triệu đồng, vượt ngưỡng 100 triệu đồng/năm.

=> Do đã kê khai với cơ quan thuế từ năm 2019, các năm sau không cần kê khai lại. Tuy nhiên, cần nộp các khoản thuế gồm lệ phí môn bài, 5% thuế GTGT và 5% thuế TNCN trên doanh thu. Việc nộp thuế có thể thực hiện một lần vào đầu năm hoặc chia thành nhiều đợt theo kỳ hạn thanh toán trong hợp đồng.

Doanh thu tính thuế khi thuê tài sản của cá nhân
Doanh thu tính thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Hồ sơ và quy định về thuế trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

1. Trường hợp doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm

Hồ sơ cần chuẩn bị trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

  • Hợp đồng thuê tài sản giữa bên cho thuê và bên thuê, không yêu cầu công chứng.
  • Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ hoặc giấy báo Có.
  • Không cần kê khai thuế với cơ quan thuế và cũng không phải nộp 5% thuế GTGT, 5% thuế TNCN trên doanh thu cho thuê.

Quy định về thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài

Theo quy định tại các thông tư và nghị định liên quan:

  • Hộ gia đình, cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản không vượt 100 triệu đồng/năm hoặc dưới 8.4 triệu đồng/tháng không phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài.
  • Trường hợp doanh thu dưới ngưỡng trên, cơ quan thuế cũng không cấp hóa đơn lẻ đối với khoản thu nhập này.

Kết luận: Cá nhân có doanh thu cho thuê dưới 100 triệu đồng/năm không cần kê khai hoặc nộp các khoản thuế và lệ phí, trong khi doanh nghiệp thuê tài sản vẫn có thể hạch toán chi phí này vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.

Hồ sơ và quy định về thuế trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân
Hồ sơ và quy định về thuế trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

2. Trường hợp doanh thu trên 100 triệu đồng/năm

Đối tượng cần kê khai trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân cho thuê tài sản có thể:

  • Tự kê khai với cơ quan thuế.
  • Hoặc ủy quyền cho bên thuê kê khai và nộp thuế nếu có thỏa thuận trong hợp đồng.

Nếu bên thuê kê khai và nộp thuế thay, số tiền thuế nộp thay sẽ được cộng vào chi phí thuê tài sản và hạch toán vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.

Các loại thuế phải nộp trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

a. Lệ phí môn bài:

Tổng doanh thu trong năm dương lịch

Mức lệ phí môn bài Tiểu mục nộp thuế vào NSNN
Từ trên 100 triệu đến 300 triệu

300.000 đồng/năm

2864

Từ trên 300 triệu đến 500 triệu

500.000 đồng/năm
Trên 500 triệu

1.000.000 đồng/năm

Lưu ý: Nếu hợp đồng thuê bắt đầu từ nửa cuối năm (từ 01/07 trở đi), lệ phí môn bài chỉ phải nộp một nửa mức trên.

b. Thuế GTGT và thuế TNCN:

  • Thuế GTGT: 5% trên doanh thu tính thuế.
  • Thuế TNCN: 5% trên doanh thu tính thuế.

Công thức:

Tổng thuế và lệ phí = (Doanh thu tính thuế x10%) + Lệ phí môn bài.

Ví dụ:

Công ty Tân Khôi ký hợp đồng thuê nhà với ông B từ 01/01/2022 đến 31/12/2023 với giá thuê 18 triệu đồng/tháng, chưa bao gồm thuế.

Năm 2022:

Tổng doanh thu = 18 triệu x 12 tháng = 216 triệu đồng, lớn hơn 100 triệu đồng/năm.

  • Lệ phí môn bài phải nộp: 300.000 đồng/năm.
  • Thuế GTGT và TNCN = 216 triệu x 10% = 21.600.000 đồng.
  • Tổng thuế và lệ phí phải nộp: 300.000 + 21.600.000 = 21.900.000 đồng/năm.

Hồ sơ và quy trình khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Hồ sơ bao gồm:

  1. Bản sao hợp đồng thuê nhà.
  2. Bản sao CMND/CCCD của chủ tài sản.
  3. Mẫu 05-ĐK-TCT (đối với cá nhân chưa có mã số thuế).
  4. Tờ khai lệ phí môn bài (theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP).
  5. Tờ khai thuế cho thuê tài sản (Mẫu 01/TTS).
  6. Bảng kê chi tiết Mẫu 01-1/BK-TTS (lần đầu kê khai hợp đồng).

Thủ tục:

  1. Liên hệ cơ quan thuế nơi có tài sản cho thuê để kê khai.
  2. Nếu cá nhân chưa có mã số thuế, cần đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương.
  3. Sau khi được cấp mã số thuế, nộp hồ sơ tại cơ quan thuế.
  4. Hoàn tất kê khai, căn cứ vào tờ khai để nộp các khoản thuế phát sinh.
  5. Việc kê khai chỉ thực hiện một lần, trừ khi có thay đổi trong quá trình cho thuê.
  6. Thời hạn kê khai là trong tháng ký hợp đồng hoặc tháng liền kề.
Hồ sơ và quy định về thuế trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân
Hồ sơ và quy định về thuế trong thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân

Hiểu rõ và thực hiện đúng thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thuê tài sản. Tân Khôi hy vọng những thông tin chia sẻ trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn trong việc hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng và chính xác.

Chia sẻ ngay:

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Làm affiliate marketing có đóng thuế không?
Làm affiliate marketing có đóng thuế không?
“Làm affiliate marketing có đóng thuế không?” là câu hỏi mà nhiều cá nhân tham gia tiếp thị...
Hướng dẫn cách tính thuế TNCN
Hướng dẫn cách tính thuế TNCN
Cách tính thuế TNCN là vấn đề quan trọng mà mọi cá nhân và doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện đúng...
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x